Các mã lệnh – Nguyên lý hoạt động máy tiện CNC
Bạn đang quan tâm đến các loại máy tiện CNC? máy tiện CNC kim loại là một trong những loại máy tiện được cung cấp chính hãng bởi CAD/CAM Việt Nam. Dưới đây là một số thông tin có thể bạn cần biết.
Các lệnh trong tiện CNC
Hiện nay hầu hết tất cả máy tiện NC, CNC đều sử dụng ngôn ngữ lập trình theo tiêu chuẩn quốc tế ISO.
Đó là mã G, ký hiệu chức năng dịch chuyển của dụng cụ cắt, xác định chế độ làm việc của máy CNC và được viết tắt của hai từ tiếng anh: Geometric function.
Hệ điều khiển của máy tiện CNC TOPTURN S15 là FANUC Oi đều sử dụng mã M-code và G-code.
Máy CNC ở Việt Nam hiện nay thường sử dụng các loại máy đã qua sử dụng, vì vậy có rất nhiều loại và đời khác nhau. Vì vậy tìm hiểu cụ thể đừng đời máy và loại điều khiển để sử dụng phù hợp, nên tìm hiểu theo tài liệu hướng dẫn đi kèm máy.
Các chức năng lệnh mã G trong máy tiện CNC
Các chức năng của lệnh mã G – Mã tiêu chuẩn – Chức năng
G00 Chạy dao nhanh ( không ăn dao )
G01 Nội suy đường thẳng
G02 Nội suy đường tròn theo chiều kim đồng hồ
G03 Nội suy đường tròn theo ngược chiều kim đồng hồ
G04 Dừng dao với thời gian xác định
G07.1(G107) Nội suy hình trụ
G10 Lập trình dữ liệu đầu vào cho máy tiện CNC ( thiết lập thông số )
G11 Xóa chế độ lập trình dữ liệu đầu vào ( data sitting )
G12.1(G112) Chế độ nội suy tọa độ cực
G13.1(G113) Xóa chế độ nội suy theo tọa độ cực
G18 Xác định mặt phẳng XZ
G20 Hệ đơn vị tính theo inch
G21 Hệ đơn vị tính theo mét
G22 Kiểm tra hành trình đã lưu ON
G23 Kiểm tra hành trình đã lưu ON
G27 Kiểm tra lại điểm tham chiếu
G28 Trở lại điểm tham chiếu
G30 Vị trí trở lại tham chiếu ( gọi điểm tham chiếu thứ 2, 3, 4 )
G31 Bỏ qua chức năng
G32 Cắt ren- tiến liên tục
G34 Cắt ren theo biến dẫn
G40 Hủy bỏ hiệu chỉnh bán kính dao
G41 Hiệu chỉnh bán kính dao bên trái so với đường biên dạng
G42 Hiệu chỉnh bán kính dao bên trái so với đường biên dạng
G50 Khai báo giá trị trục chính tối đa
G50.3 Thiết lập lại hệ thống phôi định sẵn
G52 Xác lập hệ tọa độ cục bộ
G53 Xác lập hệ tọa độ máy
G54 Điểm 0 thứ nhất của phôi
G55 Điểm 0 thứ hai của phôi
G56 Điểm 0 thứ ba của phôi
G57 Điểm 0 thứ tư của phôi
G58 Điểm 0 thứ năm của phôi
G59 Điểm 0 thứ sáu của phôi
G65 Gọi macro riêng
G66 Gọi chế độ macro riêng
G67 Xóa bỏ chế độ macro riêng
G70 Chu trình gia công tinh
G71 Chu trình gia công thô theo đường bao
G72 Chu trình gia công thô theo mặt
G73 Chu trình gia công thô theo biên dạng có sẵn
G74 Chu trình gia công khoan nhiều lần/ rãnh theo mặt ( mặt đầu )
G75 Chu trình gia công rãnh theo bán kính ( cắt rãnh theo mặt lưng )
G76 Chu trình cắt ren tiện CNC
G80 Hủy bỏ chu trình khoan
G83 Chu trình khoan
G84 Chu trình ta rô
G86 Chu trình doa
G87 Chu trình khoan bên
G88 Chu trình ta rô bên
G89 Chu trình doa bên
G90 Chu trình cắt gọt thẳng ( kiểu nhóm A )
G92 Chu trình cắt ren ( chỉ dùng cắt ren côn )
G94 Chu kỳ cắt B ( mặt cuối )
G96 Chế độ tốc độ cắt không đổi ( ổn định vận tốc cắt của dao ) V
G97 ổn định tốc độ của trục chính(n), nhập v/p trực tiếp hay xóa bỏ
chế độ G96
G98 Lượng ăn dao phút
G99 Lượng ăn dao theo vòng
Nguyên lý hoạt động của máy tiện CNC
Nguyên lý hoạt động của máy dựa trên nguyên lý gia công chung trên vật liệu. Đó là Sử dụng chuyển xoay tròn của phôi, chuyển động chạy dao gang và dọc theo băng máy.
Trên máy tiện phôi được gá trên mâm cặp chuyển động quay của trục chính là chuyển động của mâm cặp theo sơ đồ sau: Động cơ ==> Hộp giảm tốc ==> Mâm cặp
Chuyển động của dao là chuyển động của bàn xe dao dựa theo sơ đồ sau: Động cơ ==> Hộp giảm tốc==> Trục truyền ==> Bàn xe dao.
Lưu ý nên hạn chế mua máy tiện CNC đài loan vì những loại máy này có tuổi thọ rất kém. Thay vào đó nên mua máy tiện CNC nhật bản vì nó rất tốt, năng suất cao, bền.
Trên đây là tất cả những kiến thức về máy tiện CNC giúp quý vị hiểu rõ hơn về nguyên tắc hoạt động của nó.